Không công khai giấy phép môi trường cấp tỉnh có bị xử phạt không?

Hành vi không công khai giấy phép môi trường tỉnh cấp bị phạt bao nhiêu?
Hành vi không công khai giấy phép môi trường tỉnh cấp bị phạt bao nhiêu?

"Hành

Không công khai giấy phép môi trường cấp tỉnh có bị xử phạt không?

Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Hành vi vi phạm quy định về thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền. cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp. phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại các Điều 15, 29, 30, 31, 35 và 38 của Nghị định này bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo. cơ quan cấp giấy phép để được xem xét, giải quyết trong trường hợp có thay. đổi so với nội dung giấy phép đã được cấp theo quy định; nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường không đúng thời hạn quy định;

b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không công khai giấy phép môi trường theo quy định;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện. không đúng hoặc không đầy đủ một trong các nội dung của giấy phép môi trường theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc môi trường, phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và trường hợp quy định tại các điểm a, b, đ, e và g khoản này;

d) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không rà soát công trình, thiết bị xử lý chất thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm. hoặc không cải tạo, nâng cấp công trình xử lý chất thải theo quy định trong trường hợp báo cáo số liệu không đúng thực tế ô nhiễm hoặc trong trường hợp có vi phạm về hành vi xả nước thải, bụi, khí thải vượt. quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;

đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp không chính xác, không trung thực thông tin về kết quả hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư. đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử. nghiệm theo quy định; không thực hiện việc cấp đổi, cấp điều chỉnh giấy phép. môi trường theo quy định; không thực hiện nội dung của giấy phép môi trường theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và trường hợp. quy định tại điểm a, b, c, e và g khoản này;

e) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối. với hành vi không có giấy phép môi trường được cấp lại theo quy định;

g) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với. hành vi không. vận hành hoặc vận hành không thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối. với công trình xử lý chất thải; xây lắp công trình xử lý chất thải không đúng theo giấy phép môi trường;

h) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp. đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý. ra môi trường; không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.

Theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định mức phạt tiền như sau:

  1. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại. Chương II của Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính. do cá nhân thực hiện. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền. gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, hành vi không công khai giấy phép môi trường do Ủy ban. nhân dân tỉnh cấp theo quy định bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Với tổ chức có cùng hành vi thì mức phạt tiền sẽ từ 30.000.000 đến 40.000.000 đồng.

 Hành vi thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ một trong các nội dung của giấy phép môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bị phạt bao nhiêu tiền?

"<yoastmark

Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 11 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Hành vi vi phạm quy định về thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thực hiện giấy phép. môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm. quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại các Điều 15, 29, 30, 31, 35 và 38 của Nghị. định này bị xử phạt như sau:

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp không chính xác, không trung thực thông tin về chất thải trong. hồ sơ đề nghị cấp giấy phép. môi trường theo quy định; thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ một trong các nội dung của giấy .phép môi trường theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc môi trường, phòng ngừa, ứng phó. sự cố chất thải và trường hợp quy định tại các điểm a, b, đ, e và g khoản này;

Như vậy, thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ một trong các nội. dung của giấy phép môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bị phạt. tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. Với tổ chức có cùng hành vi thì mức phạt tiền sẽ từ 40.000.000 đến 60.000.000 đồng.

Hành vi không rà soát công trình, thiết bị xử lý chất thải. để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm bị phạt bao nhiêu tiền?

"<yoastmark

Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 11 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định hành như sau:

Vi vi phạm quy định về thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền. cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm. quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại các Điều 15, 29, 30, 31, 35 và 38 của Nghị. định này bị xử phạt như sau:

d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không rà soát công trình, thiết bị xử lý chất thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm hoặc. không cải tạo, nâng cấp công trình xử lý chất thải theo quy định trong trường hợp báo cáo số liệu không đúng thực tế ô nhiễm hoặc trong trường hợp có vi phạm về hành vi xả nước thải, bụi, khí thải. vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;

Theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định mức phạt tiền như sau:

  1. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II của Nghị định. này là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành. chính do cá nhân thực hiện. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền. gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, với hành vi không rà soát công trình, thiết bị xử lý chất thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm bị phạt tiền từ 80.000.000 đồng.đến 100.000.000 đồng. Với tổ chức có cùng hành vi thì mức phạt tiền sẽ từ 160.000.000 đến 200.000.000 đồng.

 Làm giấy phép môi trường ở đâu?

Thấy được những khó khăn mà doanh nghiệp phải phải đối diện khi công nghệ xử lý nước thải không đạt tiêu chuẩn, các vấn đề pháp lý môi trường còn nhiều thiếu sót. WeMe đội ngũ tư vấn với hơn mười lăm năm năm kinh nghiệm và đội ngũ cộng sự uy tín cam kết sẽ cung cấp cho quý khách hàng dịch vụ tư vấn pháp lý môi.trường, giúp giải đáp thắc mắc cho các doanh nghiệp đang gặp vấn đề về pháp lý. 

Ngoài những dịch vụ nêu trên, WeMe còn cung cấp gói vận hành, cải tạo.và bảo trì – bảo dưỡng những hệ thống đã xuống cấp, nước thải đầu.ra chưa đạt chuẩn kỹ thuật môi trường. hồ sơ môi trường

Bạn đang muốn lựa chọn đơn vị xử lý nước thải? Bạn đang muốn tìm kiếm một nhà thầu chuyên nghiệp và uy tín? Đừng lo ngại, WeMe sẽ giúp bạn tận tình với những dịch vụ chuyên nghiệp.

CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG WEME

Trụ sở chính : 124/1 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại 0906.653.007
Email wemecompany@gmail.com
Fanpage Môi Trường WeMe
Chuyên viên tư vấn 0846.653.007

 

 

0906653007