SO SÁNH BÁO CÁO XẢ THẢI VÀ ĐỀ ÁN XẢ THẢI

So sánh báo cáo xả thải và đề án xả thải

Trong bài viết này, WeMe sẽ so sánh báo cáo xả thảiđề án xả thải, giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về hai loại hồ sơ này để thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.

So sánh báo cáo xả thải và đề án xả thải

Giới thiệu chung về báo cáo xả thải và đề án xả thải

Báo cáo xả thải là gì?

Báo cáo xả thải là hồ sơ môi trường nhằm báo cáo tình hình, hoạt động xả thải vào nguồn nước của doanh nghiệp theo nội dung giấy phép xả thải đã được cấp trước đó. Báo cáo được lập đối với các trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước.

Đề án xả thải là gì?

Đề án xả thải được lập đối với trường hợp chưa có công trình hoặc đã có công trình xả nước thải nhưng chưa có hoạt động xả nước thải. Đề án thường được đính kèm vào hồ sơ yêu cầu giấy phép xả thải.

Cả 2 loại thủ tục trên đều phục vụ cho việc xin cấp phép/gia hạn/điều chỉnh giấy phép xả thải.

Tìm hiểu thêm thông tin về giấy phép xả thải tại đây: Giấy phép xả thải

Mục đích thực hiện báo cáo xả thải và đề án xả thải

Mục đích lập báo cáo xả thảiđề án xả thải được trình bày ở hình bên dưới:

Mục đích lập báo cáo xả thải và đề án xả thải

Thời điểm dự án cần thực hiện báo cáo xả thải và đề án xả thải

Đối với báo cáo xả thải

Thời điểm cần thực hiện báo cáo xả thải là khi các dự án đầu tư đã hoạt động và có xả thải ra ngoài môi trường.

Khi giấy phép xả thải được cấp thì phải lập báo cáo với tần suất 2 lần/năm hoặc 1 lần/năm (báo cáo được nộp trước ngày 15 tháng 12 hằng năm).

Đối với đề án xả thải

Đề án xả thải sẽ được lập khi tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước lần đầu và những lần gia hạn giấy phép tiếp theo. Đi kèm với đề án xả thải sẽ gồm nhiều thành phần khác được quy định chi tiết tại Thông tư 27/2014/TT-BTNMT.

Đối tượng cần phải lập báo cáo xả thải và đề án xả thải

Dựa vào Nghị định số 201/2013/BTNMT và Thông tư 27/2014/TT-BTNMT thì các đối tượng sau phải thực hiện lập báo cáo xả thảiđề án xả thải theo quy định:

  • Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức cá nhân nước ngoài có xả thải vào nguồn nước với lưu lượng 10 m3/ngày đêm.
  • Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xả nước thải với quy mô dưới 5 m3/ngày đêm nhưng phải có giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực được trình bày theo hình bên dưới:

Đối tượng phải lập báo cáo xả thải và đề án xả thải 

Đối tượng phải lập báo cáo xả thải và đề án xả thải

Đối tượng phải lập báo cáo xả thải và đề án xả thải

Đối tượng không cần phải lập báo cáo và đề án

Các đối tượng sau đây không cần phải lập báo cáo xả thảiđề án xả thải:

  • Xả nước thải vào nguồn nước với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình.
  • Khai thác, sử dụng nước dưới đất với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình không phải xin phép trong các trường hợp sau đây:
  • Khai thác, sử dụng nước dưới đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp trong vùng mà tổng lượng nước khai thác vượt quá tổng lượng dòng ngầm trung bình mùa kiệt.
  • Chiều sâu giếng khai thác vượt quá mức quy định.

Trình tự, thủ tục thực hiện

Hồ sơ cần thiết

  • 01 đơn đề nghị cấp phép
  • 01 bản báo cáo xả thải hoặc đề án xả thải kèm theo quy trình vận hành hoạt động của các hệ thống xử lý với các trường hợp chưa xả thải. Còn trường hợp đã có hoạt động xả thải thì nộp báo cáo hiện trạng xả thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý.
  • 1 bản kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả thải và kết quả phân tích.
  • 1 bản đồ về vị trí xả thải.
  • Một số giấy tờ khác liên quan (nếu có).

Trình tự thực hiện báo cáo và đề án

Đối với báo cáo xả thải

  • Tiến hành khảo sát và thu thập thông tin về công trình với những dữ liệu trong báo cáo
  • Đo đạc, lấy mẫu, xác định vị trí các điểm quan trắc lấy mẫu
  • Phân tích và đánh giá chất lượng nguồn nước tại dự án
  • Bản vẽ mô tả hệ thống công trình xử lý nước thải
  • Xác định các nguồn gây ô nhiễm
  • Đề xuất phương án và biện pháp giảm thiểu mức độ ô nhiễm
  • Lấy mẫu và lập sơ đồ khảo sát
  • Hoàn thành báo cáo
  • Trình nộp lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Đối với đề án xả thải

Được lập khi tổ chức, doanh nghiệp lần đầu đăng ký hoặc gia hạn giấy phép xả thải với các thành phần như sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép.
  • Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải tại thời điểm xin cấp phép.
  • Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) tại nơi dự kiến xả nước thải.
  • Đề án xả thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải. Trường hợp đang xả thải vào nguồn nước thì phải có báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
  • Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000.
  • Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
  • Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được UBND cấp có thẩm quyền xác nhận.

Nhìn chung, hai loại hồ sơ này sẽ có quy trình thực hiện như sau:

Quy trình thực hiện

Cơ quan phê duyệt báo cáo và đề án

Các cơ quan chịu trách nhiệm phê duyệt báo cáo xả thảiđề án xả thải như sau:

  • Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với giấy phép thuộc phạm vi UBND cấp quận/huyện cấp phép.
  • Sở Tài nguyên và Môi trường đối với giấy phép thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh/thành phố cấp phép.
  • Cục Quản lý tài nguyên nước – Bộ Tài nguyên Môi trường đối với giấy phép thuộc phạm vi quản lý do Bộ Tài nguyên Môi trường cấp phép.

Các thông tư, nghị định liên quan đến báo cáo và đề án xả thải

Các thông tư, nghị định liên quan đến hai loại hồ sơ này gồm có:

  • Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
  • Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
  • Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 quy định về cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước.
  • Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn thực hiện nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004.

Dịch vụ tư vấn thực hiện hồ sơ môi trường của WeMe

Nhu cầu lập đề án và báo cáo xả thải hiện nay rất lớn do sự nhận thức tăng cao về các vấn đề môi trường từ phía các doanh nghiệp. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hồ sơ môi trường, Weme tự hào vì nhận được sự tín nhiệm từ nhiều doanh nghiệp để đưa ra các giải pháp phù hợp cho đa dạng vấn đề.

Qúy khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề hồ sơ môi trường, vui lòng để lại thông tin liên hệ TẠI ĐÂY. WeMe sẽ liên hệ sớm nhất có thể để tư vấn và giải đáp các câu hỏi.

Được đồng hành cùng quý khách hàng chính là niềm vinh hạnh cho WeMe chúng tôi!

Công ty Cổ phần Năng lượng WeMe

CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG WEME

Trụ sở chính : 124/1 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 0906.653.007
Email : wemecompany@gmail.com
Fanpage : Môi Trường WeMe
Chuyên viên tư vấn : 0906.653.007
0906653007