Xử lý nước thải dân cư đô thị

Hệ thống xử lý nước thải khu dân cư áp dụng công nghệ hiện đại, mang lại hiệu quả cao, cam kết chất lượng nước đầu ra đạt QCVN 14:2008/BTNMT. Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và báo giá chi tiết nhất. 

Thêm vào giỏ hàng

Chi tiết sản phẩm

Quá trình đô thị hóa đang ngày càng diễn ra nhanh, kéo theo hệ lụy ô nhiễm môi trường. Xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư là vấn đề cần được quan tâm và giải quyết. WeMe xin giới thiệu đến quý khách hàng hệ thống xử lý nước thải khu dân cư đô thị tối ưu nhất của chúng tôi. WeMe tin rằng, đây sẽ là giải pháp toàn diện mà bất cứ cá nhân hay doanh nghiệp nào đang tìm kiếm.

Quy định về xử lý nước thải khu dân cư đô thị

Theo Điều 86 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về thu gom, xử lý nước thải khu dân cư đô thị như sau:

  • Đô thị, khu dân cư tập trung mới phải có hệ thống thu gom, xử lý nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa, trừ trường hợp đặc thù do Chính phủ quy định
  • Quản lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung được quy định như sau:
  • Nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình phải được thu gom, đấu nối với hệ thống thu gom, xử lý nước thải
  • Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong đô thị phải được thu gom, xử lý sơ bộ trước khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị; nước thải sau khi xử lý sơ bộ phải đáp ứng quy định của khu đô thị, khu dân cư tập trung hoặc quy định của chính quyền địa phương;
  • Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong đô thị chưa có công trình xử lý nước thải tập trung phải được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
Xử lý nước thải dân cư đô thị là góp phần bảo vệ môi trường
Xử lý nước thải dân cư đô thị là góp phần bảo vệ môi trường

Tính chất của nước thải sinh hoạt khu dân cư

Nước thải khu dân cư là loại nước được thải ra trong các quá trình hoạt động sinh hoạt của con người như: tắm rửa, giặt giũ, nấu ăn, lau chùi,… được tính trong khu vực dân cư đó. Lượng nước thải sinh hoạt khu dân cư ít hay nhiều sẽ phụ thuộc vào các yếu tố:

  • Quy mô dân số,
  • Tiêu chuẩn cấp nước,
  • Khả năng và đặc điểm cấp nước,
  • Loại hình sinh hoạt,

Nguồn gốc và thành phần nước thải

Nước thải sinh hoạt khu dân cư đến từ 2 nguồn chủ yếu là:

  • Nước thải từ các hoạt động vệ sinh cá nhân, hoạt động bài tiết của con người,…
  • Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt: là nước thải từ các hoạt động nấu ăn, rác thải nhà bếp, lau dọn nhà cửa,…

Thành phần chủ yếu của nước thải sinh hoạt khu dân cư gồm có: 

  • Các hợp chất hữu cơ chiếm khoảng 60%;
  • Vi sinh vật gây các bệnh về da, tiêu hóa;
  • Hợp chất tẩy rửa trong quá trình tắm giặt, vệ sinh;
  • Dầu mỡ, rác thải từ hoạt động nấu ăn;

Tầm quan trọng của việc xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư

Với mật độ dân số ngày càng tăng, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, quá trình đô thị hóa diễn ra ngày càng nhanh. Điều này kéo theo lưu lượng nước thải của các khu dân cư ngày càng nhiều. Nguồn nước thải này mang nhiều chất ô nhiễm cũng như mầm bệnh. Nếu không được xử lý mà xả thẳng ra tự nhiên sẽ để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng như:

  • Ảnh hưởng trực tiếp, làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm;
  • Ảnh hưởng đến hệ sinh thái và môi trường sống của các loại sinh vật tự nhiên;
  • Gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.

Một số công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt dân cư đô thị tiêu biểu

Công nghệ MBR

Công nghệ MBR (Membrance Bioreactor) là sự kết hợp giữa quá trình xử lý nước thải bằng vi sinh trong bể bùn hoạt tính và màng lọc sợi rỗng. Công nghệ MBR sử dụng các màng lọc đặt ngập trong bể xử lý sinh học hiếu khí. Nước thải được xử lý bởi bùn hoạt tính và bùn này sẽ được giữ lại bởi quá trình lọc qua màng. Vì thế nâng cao hiệu quả xử lý cặn lơ lửng trong nước thải. Hàm lượng cặn lơ lửng bên trong bể sinh học gia tăng nhanh chóng, làm cho khả năng phân huỷ sinh học các chất ô nhiễm trong nước thải đầu vào cũng tăng theo. Nước sau xử lý có chất lượng tốt và có thể tái sử dụng cho các mục đích tưới cây, rửa đường,… Dưới đây là một số ưu, nhược điểm của công nghệ MBR:

Ưu điểm Nhược điểm
  • Là công nghệ mới, hiệu quả xử lý cao
  • Có thể sử dụng cho bể sinh học hiếu khí hoặc kỵ khí
  • Hiệu suất xử lý tăng 20 – 30% so với aerotank truyền thống do hoạt động ở nồng độ bùn cao
  • Màng MBR làm thay nhiệm vụ của bể lắng, lọc, khử trùng nên không cần xây dựng các bể này, giúp tiết kiệm diện tích và chi phí xây dựng
  • Có thể tái sử dụng nước đầu ra cho hoạt động tưới cây, rửa xe, rửa đường,…
  • Có thể thiết kế thành dạng module để áp dụng cho nhiều quy mô
  • Màng lọc MBR được phủ một lớp polymer thấm nước thuộc nhóm hydroxyl nên tuổi thọ cao, đảm bảo được độ bền và độ ổn định của hệ thống
  • Màng lọc phải được vệ sinh thường xuyên để tránh trường hợp tắc nghẽn
  • Phải sử dụng hóa chất để làm sạch màng theo định kỳ 6 – 12 tháng

 

Công nghệ hiếu khí aerotank

Bể aerotank dựa trên cơ sở hoạt động của vi sinh vật để phân huỷ các chất hữu cơ gây ô nhiễm có trong nước thải. Theo đó, vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ và một số khoáng chất làm thức ăn để sinh truởng, phát triển và tách các chất hữu cơ, chất dinh dưỡng ra khỏi nước thải bằng cách làm khoáng hóa các chất hữu cơ gây bẩn thành chất vô cơ và các khí đơn giản. Dưới đây là một số ưu, nhược điểm của bể sinh học hiếu khí aerotank:

Ưu điểm Nhược điểm
  • Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong các công trình xử lý nước thải hiện nay
  • Xử lý hiệu quả các chất hữu cơ, hạn chế phát sinh mùi hôi
  • Ổn định được lượng bùn sinh học
  • Khả năng loại bỏ chất rắn lơ lửng lên đến 97%
  • Đòi hỏi nhân viên vận hành có chuyên môn kỹ thuật cao
  • Không loại bỏ được các chất dinh dưỡng
  • Nếu một quá trình xử lý gặp sự cố thì nước thải sau xử lý sẽ không đạt, gây ảnh hưởng đến môi trường

Công nghệ SBR

SBR (Sequencing Batch Reactor): Bể phản ứng theo mẻ là dạng công trình xử lý nước thải dựa trên phương pháp bùn hoạt tính, nhưng 2 giai đoạn sục khí và lắng diễn ra gián đoạn trong cùng một kết cấu. SBR là công nghệ phù hợp dùng để xử lý nước thải sinh học chứa chất hữu cơ và nitơ cao như nước thải dân cư đô thị. Hệ thống hoạt động liên tục bao gồm quá trình bơm nước thải – phản ứng – lắng – hút nước thải ra, xử lý với lưu lượng thấp, ít tốn diện tích, phù hợp với những trạm có công suất nhỏ. Ngoài ra, công nghệ SBR có thể xử lý với hàm lượng chất ô nhiễm có nồng độ thấp hơn. Dưới đây là một số ưu, nhược điểm của công nghệ SBR:

Ưu điểm Nhược điểm
  • Không cần xây dựng các bể lắng 1, aerotank, lắng 2 hay thậm chí là cả bể điều hòa, giúp tiết kiệm diện tích công trình
  • Chế độ hoạt động có thể thay đổi theo nước đầu vào nên rất linh động
  • Giảm được chi phí do giảm thiểu nhiều loại máy móc, thiết bị so với công nghệ truyền thống
  • Kiểm soát quá trình rất khó, đòi hỏi hệ thống quan trắc các chỉ tiêu tinh vi, hiện đại
  • Việc bảo trì, bảo dưỡng khó khăn do có nhiều phương tiện điều khiển hiện đại
  • Nước đầu ra ở giai đoạn xả có thể cuốn theo các bùn khó lắng, váng nổi
  • Hệ thống thổi khí dễ bị nghẹt bùn do đặc điểm công nghệ là không rút bùn
  • Nếu các công trình phía sau chịu sốc tải thấp thì cần có bể điều hòa phụ trợ

Công nghệ MBBR

Công nghệ MBBR là quá trình xử lý nhân tạo trong đó sử dụng các vật liệu làm giá thể cho vi sinh dính bám vào để sinh trưởng và phát triển. Công nghệ này là sự kết hợp giữa aerotank truyền thống và lọc sinh học hiếu khí. Đây là công nghệ mới trong lĩnh vực xử lý nước thải vì tiết kiệm được diện tích và hiệu quả xử lý cao. Dưới đây là một số ưu, nhược điểm của công nghệ MBBR:

Ưu điểm Nhược điểm
  • Hệ vi sinh bền, mật độ vi sinh cao
  • Kích thước nhỏ, giảm được 30 – 40% thể tích bể so với công nghệ bùn hoạt tính lơ lửng
  • Thuận lợi khi vận hành và dễ dàng nâng cấp
  • Tiết kiệm năng lượng vận hành
  • Dễ dàng kiểm soát hệ thống
  • Có thể kết hợp cùng nhiều công nghệ xử lý khác cho hiệu quả tối ưu
  • Cần có các công trình lắng, lọc phía sau
  • Chất lượng bám của vi sinh vật phụ thuộc vào chất lượng giá thể MBBR
  • Giá thể MBBR rất dễ vỡ sau một thời gian sử dụng

Một số lưu ý khi lựa chọn công nghệ xử lý nước thải  khu dân cư đô thị

Để lựa chọn được công nghệ xử lý nước thải dân cư đô thị phù hợp, cần quan tâm đến các vấn đề sau:

  • Tính chất nước thải: cần căn cứ vào tính chất nước thải để lựa chọn công nghệ xử lý phù hợp;
  • Hiệu quả xử lý của công nghệ: đảm bảo các thông số ô nhiễm đạt yêu cầu xả thải theo quy chuẩn quốc gia;
  • Công nghệ xử lý phải phù hợp với đặc điểm địa hình và khả năng chịu tải, tự làm sạch của nguồn tiếp nhận;
  • Tiết kiệm diện tích xây dựng: việc sử dụng các công nghệ xử lý tiên tiến sẽ tối ưu được diện tích hơn rất nhiều so với các công trình truyền thống;
  • Quá trình quản lý, vận hành, bảo dưỡng phù hợp với năng lực của đơn vị đầu tư;
  • Chi phí đầu tư hợp lý, nằm trong khả năng cho phép của chủ đầu tư;
  • Công nghệ xử lý an toàn, thân thiện với môi trường;
  • Dễ dàng nâng công suất của hệ thống hay cải thiện hiệu quả xử lý trong tương lai;
  • Tiết kiệm năng lượng, có khả tái sử dụng nước thải, bùn thải.

Công nghệ xử lý nước thải khu dân cư từ WeMe

WeMe sẽ áp dụng 02 phương án để xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư. Quý khách hàng có nhu cầu về sản phẩm, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline 0906.653.007 để được tư vấn về phương án phù hợp nhất. 

Đối với công suất nhỏ (dưới 150 m3/ngày.đêm)

Sơ đồ công nghệ và thuyết minh

Quá trình xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư sẽ áp dụng công nghệ MBR với thiết kế nhỏ gọn, dễ dàng vận chuyển và lắp đặt. Công nghệ MBR thích hợp xử lý nước thải khu dân cư quy mô nhỏ, cho lượng nước đầu ra an toàn, đảm bảo đạt chuẩn theo QCVN 14:2008/BTNMT.

Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư bằng công nghệ MBR
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư bằng công nghệ MBR

Thuyết minh:

  • Bể thu gom: nước thải sinh hoạt sau khi qua song chắn rác để loại bỏ lượng rác thô như: túi nilong, cành cây, giấy,… để tránh gây tắc nghẽn đường ống sẽ được tập trung lại tại bể thu gom. 
  • Bể điều hòa: oxy được cung cấp liên tục nhờ có máy thổi khí. Lượng nước thải được xáo trộn liên tục tránh tình trạng lắng cặn, phân hủy kỵ khí gây mùi khó chịu.
  • Bể thiếu khí: tại đây diễn ra quá trình nitrat hóa, chuyển hóa P, hàm lượng BOD, COD cũng giảm dần nhờ quá trình hoạt động của vi sinh vật thiếu khí.
  • Bể hiếu khí: dưới tác động của các vi sinh vật hiếu khí, quá trình phân hủy chất hữu cơ diễn ra với tốc độ nhanh hơn và phân hủy mạnh hơn. Các vi sinh vật này sử dụng các chất bẩn trong nước thải làm nguồn thức ăn và tạo sinh khối, làm giảm nồng độ ô nhiễm trong nước thải. 
  • Module MBR: tại đây, quá trình xử lý hiếu khí diễn ra một lần nữa. Hệ thống màng MBR với những lỗ lọc siêu nhỏ sẽ lọc sạch và loại bỏ những tạp chất dù là nhỏ nhất, cho nguồn nước đầu ra sạch.
  • Sau khi qua hệ thống xử lý nước thải khu dân cư áp dụng công nghệ MBR của WeMe, nước thải đã đạt QCVN 14:2008/BTNMT để xả ra nguồn tiếp nhận. Ngoài ra, công nghệ MBR cho chất lượng nước đầu ra sạch nên có thể tái sử dụng nước cho hoạt động tưới cây, rửa đường, rửa xe,…
Mô hình hệ thống xử lý nước thải áp dụng công nghệ MBR của WeMe

Điều kiện áp dụng và ưu điểm của công nghệ MBR

Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư tích hợp công nghệ MBR áp dụng cho khu dân cư có quy mô vừa và nhỏ, mật độ dân số thấp, lưu lượng nước thải dao động trung bình từ 5 – 150 m3/ngày.đêm. Ưu điểm của hệ thống xử lý nước thải áp dụng MBR:

  • Thiết kế hệ thống nhỏ gọn, không chiếm nhiều diện tích;
  • Không cần xây dựng bể lắng, lọc, khử trùng như công nghệ truyền thống;
  • Dễ dàng vận chuyển, tháo ra và lắp lại khi cần;
  • Phù hợp với những nơi có không gian nhỏ hẹp;
  • Vận hành hoàn toàn tự động và an toàn;
  • Có thể tái sử dụng nước đầu ra;
  • Hệ thống thiết kế mang tính thẩm mỹ và độ bền cao.

Tham khảo chi phí đầu tư hệ thống áp dụng công nghệ MBR tại bài viết: Báo giá hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

Đối với công suất lớn (trên 150 m3/ngày.đêm)

Đối với lượng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư lớn, mật độ dân số cao, lưu lượng nước xả thải hàng ngày lớn sẽ được áp dụng công nghệ xử lý nước thải truyền thống. Dựa vào các đặc trưng về thành phần, tính chất, yêu cầu chất lượng nước thải đầu ra, WeMe tiến hành xây dựng sơ đồ công nghệ cho dự án xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư như sau:

Sơ đồ công nghệ và thuyết minh

Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải khu dân cư bằng công nghệ truyền thống
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải khu dân cư bằng công nghệ truyền thống

Thuyết minh:

  • Bể thu gom: các loại nước thải sinh hoạt sẽ được tập trung tại đây. Sau đó được bơm ngược lên bể điều hòa để bắt đầu quy trình xử lý.
  • Bể điều hòa: không khí được cấp nhờ hệ thống phân phối khí tại đáy bể. Nước thải sinh hoạt sẽ được khuấy trộn liên tục, tránh tình trạng lắng cặn, phân hủy kỵ khí gây mùi khó chịu.
  • Bể anoxic: nhờ hoạt động của các vi sinh vật thiếu khí tăng quá trình tạo bông và kìm hãm sự phát triển của các vi sinh vật hình sợi gây vón bùn và nổi bọt. Tại bể anoxic cũng diễn ra quá trình loại bỏ C, khử nitrat và loại bỏ P.
  • Bể aerotank: oxy được cung cấp liên tục 24/24 nhằm kích thích sự hoạt động của các vi sinh vật hiếu khí. Nhờ đó, các hợp chất hữu cơ được phân hủy cho ra sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.
  • Bể lắng: sau một thời gian nhất định, các chất lơ lửng dưới tác dụng của trọng lực sẽ lắng xuống đáy bể.
  • Bể khử trùng: nước thải sau khi được lắng cặn sẽ được khử trùng tại bể khử trùng. Nhờ có hiệu quả cao và giá thành rẻ, Chlorine là chất khử trùng được sử dụng phổ biến. Quá trình khử trùng diễn ra qua 2 giai đoạn: khuếch tán xuyên qua vỏ tế bào vi sinh vật và phá hoại quá trình trao đổi chất khiến vi sinh vật bị tiêu diệt.
  • Bể chứa bùn: bùn dư từ bể lắng được chuyển về bể chứa bùn và thu gom định kỳ. Đồng thời, nước tách ra từ bể chứa bùn sẽ được tuần hoàn về bể điều hòa.
  • Sau khi qua hệ thống xử lý nước thải khu dân cư áp dụng công nghệ truyền thống, nước thải đã đạt QCVN 14:2008/BTNMT để xả ra nguồn tiếp nhận. 

Điều kiện áp dụng và ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải truyền thống

Công nghệ xử lý nước thải truyền thống có công suất lớn, phù hợp với các khu dân cư mật độ dân số đông đúc, tính chất nước thải phức tạp, lưu lượng nước dao động trung bình từ 150 m3/ngày.đêm trở lên. Dưới đây là một số ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải truyền thống:

  • Xử lý được nước thải ở công suất lớn;
  • Vận hành đơn giản, quản lý dễ dàng;
  • Chi phí đầu tư hợp lý;
  • Bố trí phù hợp với mặt bằng cho phép.

Các bước thực hiện dự án xử lý nước thải khu dân cư của WeMe

Để tiến hành lắp đặt hệ thống xử lý nước thải khu dân cư, WeMe luôn tuân thủ quy trình đã được đề ra trước đó. Các bước thực hiện từ lúc bắt đầu đến khi hoàn thiện hệ thống như sau:

  • Tiếp nhận và thu thập thông tin từ phía khách hàng về loại hình hoạt động, tính chất nước thải, tiêu chuẩn đầu ra, quy mô lắp đặt,…
  • Tư vấn và lên phương án thiết kế dự án.
  • Báo giá hạng mục và ký kết hợp đồng.
  • Thiết kế chi tiết các hạng mục cần thi công của dự án.
  • Tiến hành thi công, lắp đặt hệ thống.
  • Vận hành thử nghiệm.
  • Nghiệm thu công trình, bàn giao cho chủ đầu tư.
  • Hướng dẫn vận hành.

WeMe có thực sự là lựa chọn đáng tin cậy cho quý khách hàng?

Một số dự án xử lý nước thải tiêu biểu của WeMe

Lắp đặt hệ thống xử lý nước thải Công ty TNHH Vật Tư Ngành Nước Phú Thịnh

  • Công suất: 15 m3/ngày.đêm.
  • Loại nước thải: nước thải sinh hoạt.
  • Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Việt Tương Lai Xanh.
  • Yêu cầu chất lượng nước đầu ra: QCVN 14:2008/BTNMT cột B.
  • Địa điểm thực hiện dự án: KCN Đình Trám, Xã Hoàng Ninh, Huyện Việt Yên, Tỉnh Bắc Giang.
Một số hình ảnh tại dự án Công ty TNHH Vật Tư Ngành Nước Phú Thịnh
Một số hình ảnh tại dự án Công ty TNHH Vật Tư Ngành Nước Phú Thịnh

Lắp đặt hệ thống xử lý nước thải dự án Biển Việt

  • Công suất: 10 m3/ngày.đêm.
  • Loại nước thải: nước thải sinh hoạt.
  • Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Vĩnh An.
  • Yêu cầu chất lượng nước đầu ra: QCVN 14:2008/BTNMT cột A.
  • Địa điểm thực hiện dự án: 57 Lý Chính Thắng, Phường Chi Lăng, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai.
Hình ảnh hệ thống xử lý nước thải dự án Biển Việt sau khi hoàn thành lắp đặt

Lắp đặt hệ thống xử lý nước thải cho Doanh nghiệp tư nhân Trần Gia

  • Công suất: 20 m3/ngày.đêm và 35 m3/ngày.đêm (02 hệ thống).
  • Loại nước thải: nước thải nhà hàng.
  • Chủ đầu tư: Doanh nghiệp tư nhân Trần Gia.
  • Yêu cầu chất lượng nước đầu ra: QCVN 14:2008/BTNMT cột B.
  • Địa chỉ thực hiện dự án:
  • Trung tâm hội nghị tiệc cưới Phì Lũ, A6.5 Lô 1-2-3 Khu công viên Bắc Tượng Đài Đường 2/9, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng (hệ thống 20 m3/ngày.đêm).
  • Trung tâm hội nghị tiệc cưới Golden Phoenix, A8.2 Lô 1-2 Khu công viên Bắc Tượng Đài Đường 2/9, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng (hệ thống 35 m3/ngày.đêm).
Lắp đặt hệ thống xử lý nước thải công suất 20m3 tại nhà hàng Phì Lũ cho dự án Trần Gia
Lắp đặt hệ thống xử lý nước thải 20m3 tại nhà hàng Phì Lũ dự án Trần Gia

Lắp đặt hệ thống xử lý nước thải y tế bệnh viện Đa Khoa Tâm Phúc

  • Công suất: 75 m3/ngày.đêm.
  • Loại nước thải: nước thải y tế.
  • Chủ đầu tư: Bệnh viện Đa khoa Tâm Phúc.
  • Yêu cầu chất lượng nước đầu ra: QCVN 28:2010/BTNMT Cột B.
  • Địa chỉ thực hiện dự án: Số 82A Ngô Sĩ Liên, Phường Đức Thắng, Thành phố Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận.
Một số hình ảnh tại dự án Bệnh viện Đa khoa Tâm Phúc
Một số hình ảnh tại dự án Bệnh viện Đa khoa Tâm Phúc

Xem thêm các dự án khác của WeMe TẠI ĐÂY.

Năng lực của WeMe

Với kinh nghiệm nhiều năm thành lập và đi vào hoạt động, chúng tôi luôn tự hào là lá cờ đầu trong lĩnh vực xử lý nước thải trên thị trường. WeMe đã và đang từng bước xây dựng để phát triển thành địa chỉ hàng đầu được quý khách hàng tin tưởng và yêu mến. Đội ngũ nhân viên của WeMe không ngừng trau dồi chuyên môn, học hỏi công nghệ mới trên thị trường nhằm cung cấp cho quý khách hàng những sản phẩm hiện đại, chất lượng và uy tín.

Với tiêu chí là sự hài lòng của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu, chúng tôi luôn cố gắng mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng. Đến với WeMe, quý khách hàng có thể yên tâm về chất lượng sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi. 

Công ty Cổ phần Năng Lượng WeMe

Nếu quý khách hàng có nhu cầu lắp đặt hệ thống xử lý nước thải khu dân cư, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và nhận báo giá chi tiết nhất. Được đồng hành cùng quý khách hàng chính là niềm tự hào cho WeMe chúng tôi. WeMe

CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG WEME

Trụ sở chính : 124/1 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 0906.653.007
Email : wemecompany@gmail.com
Fanpage : Môi Trường WeMe
Miền Bắc (Chuyên viên tư vấn) : 0845.653.007
Miền Trung (Chuyên viên tư vấn) : 0847.653.007
Miền Nam (Chuyên viên tư vấn) : 0824.653.007

0906653007